• Blog nhân sự +
  • Trước Trong Và Sau Phỏng Vấn +
  • Kỹ Năng Mềm +
  • Tin tức khác +

Thống kê truy cập

98293
Tổng số truy cập:98293
Khách đang online: 170
Tra cứu thần số học nghề nghiệp, bạn hợp làm công việc gì?
Ngày đăng tin: 22/04/2024 09:41

Định hướng nghề nghiệp theo thần số học là một phương pháp thú vị giúp bạn lựa chọn được việc làm phù hợp với kỹ năng và sở thích cá nhân. Hãy cùng Cevn khám phá cách tính thần số học nghề nghiệp, lựa chọn công việc phù hợp nhất.

Bằng cách phân tích các con số liên quan đến ngày tháng năm sinh, thần số học giúp chúng ta hiểu rõ hơn về sở thích, mục tiêu và thách thức trong cuộc sống. Áp dụng thần số học vào việc lựa chọn nghề nghiệp cũng là một cách tuyệt vời để tìm ra sự phát triển của bản thân trong tương lai.


Khám phá cách tính nghề nghiệp phù hợp với các con số chủ đạo
 
I. ​Định hướng nghề nghiệp theo thần số học có chính xác không?

1. Thần số học có phải mê tín không?
 
Khác với những quan điểm dựa hoàn toàn vào tâm linh, thần số học thực chất là 1 dạng khoa học bắt nguồn từ quan điểm của Pythagoras (hay Py-ta-go) - nhà toán học nổi tiếng nhất mọi thời đại - dùng để nghiên cứu về các con số và tác động của chúng đến con người. Vậy nên có thể khẳng định thần số học không phải bói toán, mê tín, dị đoan.

2. Chọn nghề theo thần số học có chính xác không?
 
Như đã nói ở trên, thần số học là khoa học nghiên cứu các con số. Nó giúp con người hiểu hơn về ưu - nhược điểm của chính mình dựa trên rất nhiều các chỉ số khác nhau. Có thể lấy 1 vài ví dụ cụ thể như:
 
Chỉ số đường đời (được biết đến rộng rãi nhất, còn gọi là số chủ đạo): Nói lên những ưu - nhược điểm, khái quát tính cách, định hướng phát triển sự nghiệp và các mối quan hệ của mỗi người.
 
Chỉ số sứ mệnh: Chỉ ra cụ thể những mục tiêu tương lai, hé lộ nguyên nhân bạn được đến với cuộc đời cũng như con người bạn sẽ trở thành sau này.
 
Chỉ số trưởng thành: Thể hiện hệ giá trị cũng như định hướng về lĩnh vực bạn có thể phát triển tốt nhất (trong giai đoạn từ 30 tuổi trở đi). Chỉ số này hỗ trợ con người rất nhiều trong việc đề ra mục tiêu sự nghiệp dài hạn.
 
Chỉ số năng lực tự nhiên: Khai thác tài năng thiên bẩm, năng khiếu của mỗi cá nhân để hỗ trợ con người định hướng mục tiêu phát triển bản thân, sự nghiệp trong tương lai 1 cách dễ dàng và nhanh chóng hơn.
 
Chỉ số vượt khó: Hướng dẫn con người tận dụng năng lực, khả năng của bản thân để đương đầu với những thời điểm đầy thách thức trong cuộc đời...
 
Như vậy, thần số học không chỉ giúp mỗi người phát triển thái độ, cân bằng cảm xúc, cải thiện các mối quan hệ mà còn đem tới những chỉ dẫn, định hướng rõ ràng để phát triển sự nghiệp của bản thân. Dựa trên tính cách, sở thích, nhu cầu riêng, mỗi người sẽ tự tìm kiếm được việc làm phù hợp nhất cho chính mình. Việc áp dụng thần số học trong hướng nghiệp đã tồn tại từ rất lâu trước đây và hiện vẫn đang rất phổ biến, thu hút sự quan tâm của vô số người ở mọi lứa tuổi.
 
II. Cách tính thần số học nghề nghiệp, con số chủ đạo
 
Để tính được số chủ đạo (hay chỉ số đường đời) của mình, bạn chỉ cần đơn giản công tất cả các chữ số trong ngày tháng năm sinh lại là được. Nếu kết quả cho ra lớn hơn 10 thì lại tiếp tục cộng cho đến khi ra kết quả chữ số là được.
 
Ví dụ: Bạn sinh ngày 25 - 12 - 2004. Ta sẽ có cách tính:
 
(2 + 5) + (1 + 2) + (2 + 0 + 0 + 4) = 16
 
Tiếp tục cộng: 1 + 6 = 7 -> Số chủ đạo của bạn là 7
 
Tuy nhiên, trong 1 số trường hợp đặc biệt, tổng bạn cộng ra là 11, 22 hoặc 33 thì có thể giữ nguyên, không cần cộng tiếp bởi đây là những con số vua, có ý nghĩa riêng đặc biệt.
 
Sau khi tính toán xong, bạn có thể tra cứu nghề nghiệp phù hợp với bản thân theo nội dung dưới đây.
 

Cách tính thần số học, con số chủ đạo
 
III. Tra cứu thần số học nghề nghiệp theo từng con số chủ đạo
 
Trong thần số học, người ta sẽ xét các con số từ 2 đến 10 bởi theo trường phái Pythagoras, không có con số chủ đạo bằng 1. Bên cạnh đó còn các con số đặc biệt như 11, 22, 33 hay còn được viết là 11/2, 22/4 và 33/6. Mỗi con số sẽ có những điểm nổi bật riêng phù hợp với từng ngành nghề nhất định.
 
1. Ý nghĩa thần số học số 1
 
Như đã nói ở trên, quan điểm của trường phái Pythagoras không có số chủ đạo 1 bởi trong các chữ số tự nhiên, trừ 0 và 1 ra thì không có hai chữ số tự nhiên nào cộng lại bằng 1 cả. Vậy nên thay vào đó, người ta sử dụng số 10.
 
Tuy nhiên tùy vào từng trường phái sẽ có những cách gọi riêng. Bạn có thể gọi nó là số chủ đạo 1 hay số chủ đạo 10 đều được bởi chúng đều có đặc điểm, tính chất giống y hệt nhau.
 
2. Ý nghĩa thần số học số 2
 
Đặc điểm nổi bật:
 
Mang trực giác cao, nhạy cảm.
 
Sống tình cảm, khiêm tốn, thích giúp đỡ người khác.
 
Tư duy nghệ thuật tốt.
 
Không quá tham vọng.
 
Trường hợp tiêu cực: Dễ bị các yếu tố bên ngoài chi phối, chịu áp lực kém.
 
Thần số học số 2 nghề nghiệp: Những nhóm ngành liên quan tới nghệ thuật, truyền thông và xã hội.
 
Ví dụ: Nhà văn, Kiến trúc sư, Thiết kế, Họa sĩ, Diễn viên, Bác sĩ, Giáo viên, Nhà tâm lý, Nhà báo,...
 
3. Ý nghĩa thần số học số 3
 
Đặc điểm nổi bật:
 
Con số của tư duy và lí luận.
 
Đầu óc nhanh nhạy, linh hoạt.
 
Giỏi đánh giá và lập kế hoạch.
 
Khiếu hài hước tốt.
 
Trường hợp tiêu cực: Gia trưởng, trịnh thượng, kiêu căng, thích ra lệnh.
 
Thần số học số 3 nghề nghiệp: Những công việc liên quan tới việc tính toán, tổ chức, yêu cầu sự tỉ mỉ và tư duy thẩm mỹ cao.
 
Ví dụ: Đạo diễn, Nhiếp ảnh gia, Kiến trúc sư, Doanh nhân, Biên phiên dịch, Marketer,...
 
4. Ý nghĩa thần số học số 4
 
Đặc điểm nổi bật:
 
Con số của nguyên tắc và sự thực tế.
 
Chú trọng khía cạnh vật chất, luôn tiến lên trước.
 
Sống thực tế, truyền thống, chuẩn mực.
 
Đáng tin cậy.
 
Trường hợp tiêu cực: Khô khan, dễ bị vật chất cám dỗ đến đánh mất bản thân, dễ mất cân bằng cảm xúc.
 
Thần số học số 4 nghề nghiệp: Các nhóm ngành mang tính quản lý, lãnh đạo, yêu cầu khả năng phân tích cùng thái độ cầu toàn, nguyên tắc.
 
Ví dụ: Quản trị kinh doanh, Quản lý giáo dục, Quản lý nhân sự, Luật sư, Nhà báo, Bác sĩ, Dược sĩ, Giáo viên,...
 
 
5. Ý nghĩa thần số học số 5
 
Đặc điểm nổi bật:
 
Con số của tự do sáng tạo.
 
Nhạy cảm, khả năng bày tỏ cảm xúc tốt.
 
Trực giác nhạy, giàu tình cảm.
 
Mạnh về máu nghệ thuật và ham muốn khám phá, trải nghiệm.
 
Trường hợp tiêu cực: Không chịu được sự gò bó, khả năng tự kiềm chế kém, quá nghiêng về cảm tính, thiếu khả năng gắn kết.
 
Thần số học số 5 nghề nghiệp: Các công việc thiên về tự do, khám phá, đi lại nhiều, ít phải chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ bất kì ai.
 
Ví dụ: Phóng viên, Content Creator, Hướng dẫn viên du lịch, Freelancer, Designer, Họa sĩ, Ca sĩ, Diễn viên,...
 
6. Ý nghĩa thần số học số 6
 
Đặc điểm nổi bật:
 
Con số của tình yêu thương và sự bao bọc.
 
Tinh thần trách nhiệm cao, thích cống hiến.
 
Thiên về gia đình và các mối quan hệ.
 
Khả năng sáng tạo vô tận.
 
Trường hợp tiêu cực: Dễ mắc kẹt trong áp lực hay bất an; nếu bị bó buộc dễ bị trì trệ, mất khả năng sáng tạo; dễ cam chịu, tự hủy hoại bản thân.
 
Thần số học số 6 nghề nghiệp: Các ngành nghề liên quan tới nghệ thuật, văn hóa, phát triển con người, phát triển và đóng góp cho xã hội; các nhóm ngành quản lý, lãnh đạo.
 
Ví dụ: Giáo viên, Bảo mẫu, Nhà tâm lý học, Quản lý nhân sự, Nhà ngoại giao, Nhà từ thiện/ nhân đạo, Họa sĩ, Designer, Content Creator,...
 
7. Ý nghĩa thần số học số 7
 
Đặc điểm nổi bật:
 
Con số của sự nổi loạn và trải nghiệm.
 
Khả năng học hỏi vô hạn.
 
Thích chia sẻ kinh nghiệm và đặt yêu cầu cho người xung quanh.
 
Trường hợp tiêu cực: Cố chấp, dễ phản ứng thái quá, bất trị, khó nhận ra vấn đề của bản thân.
 
Thần số học số 7 nghề nghiệp: Các công việc liên quan tới sáng tạo, tiếp nhận kiến thức, nghiên cứu xã hội.
 
Ví dụ: Nhà nghiên cứu, Bác sĩ, Chuyên viên tiếp thị, Quản lý tài chính, Nhà báo, Nghệ sĩ,...
 
8. Ý nghĩa thần số học số 8
 
Đặc điểm nổi bật:
 
Con số của tài chính, sự nghiệp.
 
Khả năng độc lập, tự chủ tốt.
 
Suy nghĩ phức tạp.
 
Cá tính mạnh, tư duy nhạy bén.
 
Khó trong việc thể hiện, biểu đạt tình cảm, cảm xúc.
 
Trường hợp tiêu cực: Sống quá vật chất, dễ làm mất lòng người khác, quá nuông chiều hoặc quá nghiêm khắc.
 
Thần số học số 8 nghề nghiệp: Những khối ngành liên quan tới đào tạo, quản lý, mang tính chất nghiệp vụ cao.
 
Ví dụ: Nhân viên văn phòng, Kế toán, Nhân viên ngân hàng, Quản lý tài chính, Quản lý giáo dục, Quản lý dân sự, Chuyên viên thuế,...

9. Ý nghĩa thần số học số 9
 
Đặc điểm nổi bật:
 
Con số của hoài bão, trách nhiệm và lý tưởng.
 
Xem trọng các công việc hỗ trợ cộng đồng, tập thể.
 
Khả năng bao quát tốt.
 
Thái độ sống nghiêm túc.
 
Trường hợp tiêu cực: Sống thiếu thực tế, ít kiên nhẫn, thiếu chính kiến, tham vọng mù quáng.
 
Thần số học số 9 nghề nghiệp: Các lĩnh vực liên quan tới nhân văn, văn hóa, đóng góp cho cộng đồng.
 
Ví dụ: Diễn giả, Luật sư, Nhà hoạt động xã hội, Nhiếp ảnh gia, Diễn viên, Designer,...

 
10. Ý nghĩa thần số học số 10
 
Đặc điểm nổi bật:
 
Con số của sự lãnh đạo, thích nghi và thay đổi.
 
Khả năng ngoại giao tốt, dễ được lòng mọi người.
 
Lạc quan, thẳng thắn, quyết đoán, sống lý trí.
 
Có tố chất lãnh đạo bẩm sinh.
 
Trường hợp tiêu cực: Dễ mất bình tĩnh, có xu hướng lạc lối, mất định hướng, quá kiêu ngạo, thích áp chế người khác.
 
Thần số học số 10 nghề nghiệp: Các công việc liên quan tới bản lý, đề cao tính chất lãnh đạo và khả năng tổng hợp, định hướng và giao tiếp tốt.
 
Ví dụ: Nhân viên sale, Chuyên gia tư vấn, Quản lý nhân sự, Truyền thông, Thủ quỹ, Doanh nhân, Nhân viên tư vấn tài chính,...
 
11. Ý nghĩa thần số học số 11 hay 11/2
 
Đặc điểm nổi bật:
 
Con số của năng lực tâm linh.
 
Khả năng nhận thức thế giới tốt.
 
Tiềm năng phát triển phi thường.
 
Sống tình cảm, nhạy cảm, tinh tế, luôn hướng đến cái đẹp.
 
Thần số học số 11 nghề nghiệp: Dễ bị cám dỗ bởi vật chất, không nhận ra được giá trị bản thân, dễ lạc lối, mất phương hướng.
 
Công việc phù hợp: Những ngành nghề tạo điều kiện phát triển về nhận thức, tâm linh, sự nhạy bén và liên quan nhiều đến lĩnh vực tinh thần.
 
Ví dụ: Nhà văn, Nhà báo, Giáo viên, Nhà thiết kế, Nhân viên chăm sóc khách hàng, Nhân viên tư vấn,...

12. Ý nghĩa thần số học số 22 hay 22/4
 
Đặc điểm nổi bật:
 
Con số của tiềm năng vô hạn.
 
Có sự tự tin, trực giác nhạy bén.
 
Tiềm năng lớn trong việc thực hiện những điều "bất khả thi".
 
Khả năng kiểm soát bản thân mạnh mẽ.
 
Bao gồm các tính chất của cả số 2 và số 4.
 
Trường hợp tiêu cực: Dễ xao nhãng, quá tham việc, mất cân bằng cảm xúc, sống quá vật chất.
 
Thần số học số 22 nghề nghiệp: Những lĩnh vực liên quan tới phân tích, logic, tưởng tượng,...
 
Ví dụ: Thiết kế nội thất, Kiến trúc sư, Cơ khí, Xây dựng, Biên phiên dịch, Designer,...

13. Ý nghĩa thần số học số 33 hay 33/6
 
Đặc điểm nổi bật:
 
Con số của chữa lành và truyền cảm hứng.
 
Đại diện cho tình yêu thương, lòng trắc ẩn, sự chăm sóc.
 
Kết hợp giữa sự sáng tạo, khéo léo của số 3 với trách nhiệm, sự nuôi dưỡng của số 6.
 
Có khả năng chữa lành và mang đến sự bình yên cho người khác.
 
Trường hợp tiêu cực: Quá hi sinh, quá nhạy cảm, quá kiểm soát, khó cân bằng giữa lí trí và cảm xúc.
 
Thần số học số 33 nghề nghiệp: Các công việc liên quan tới con người, nghệ thuật, kinh doanh.
 
Ví dụ: Giáo viên, Nhà tư vấn giáo dục, Y tá, Nhà thiết kế, Nhà hoạt động xã hội, Quan hệ công chúng,...
 

Xem thần số học miễn phí, định hướng nghề nghiệp tương lai
 
Nhìn chung, sử dụng thần số học như công cụ hỗ trợ con người định hướng nghề nghiệp là việc có thể tin tưởng được. Tuy nhiên, điều quan trọng quyết định thành công sự nghiệp lại nằm ở chính nỗ lực của mỗi người. Hy vọng những thông tin về Thần số học nghề nghiệp mà Cevn chia sẻ sẽ giúp các bạn có thêm cái nhìn mới mẻ về bản thân và tìm được hướng đi phù hợp nhất.
Số lượt đọc: 138 -