Cách sử dụng Keyword hợp lý trong CV tiếng Anh
Ngày đăng tin: 13/09/2019 21:34
I. Hệ thống quản lý tuyển dụng (ATS) là
Cho dù upload CV tiếng Anh lên mạng hay gửi bằng mail thì CV tiếng Anh gửi đến nơi ứng tuyển sẽ được lưu trữ ở database nào đó như là hệ thống theo dõi người ứng tuyển (Applicant Tracking System)…
Gần đây, có các công ty sử dụng tool mà người phụ trách tuyển dụng có thể nhìn qua trước các CV tiếng Anh của ứng viên có năng lực hơn.
Dù sao đi nữa, đầu tiên sống sót qua việc sàn lọc bằng máy, có nghĩa là người ta mới có thể nhìn thấy CV tiếng Anh của bạn. Vì vậy, đầu tiên là phải thông qua việc chọn lọc lần 1 bằng máy.
II. Kết hợp keyword
Nội dung CV tiếng Anh được lưu trữ vào database vì sẽ được tìm kiếm dựa trên keyword, nên keyword ứng với vị trí ứng tuyển phải được bao gồm trong CV.
Tóm lại, có nghĩa là phải hợp nhất chứng chỉ và kĩ năng trong CV tiếng Anh thành chìa khóa, keyword được sử dụng trong các yêu cầu tuyển tuyển. Cụ thể hơn, chúng ta hãy cùng xem ví dụ dưới đây nhé. Trong các mục yêu cầu tuyển dụng có đăng nhiệm vụ chính (Job responsibilities) và yêu cầu ứng tuyển (qualifications).
[Các mục yêu cầu tuyển dụng]
Executive Assistant
Executive Assistant is responsible for supporting a team of executives with the following core responsibilities:
・Complex schedule management across time zones
・Global travel planning and arrangements
・English-Japanese interpretation mainly at meetings
Qualifications
・Experience providing executive support assistance at senior leadership levels
・Business level English and Japanese
・Intermediate MS Office skills
・Strong communication and organizational skills
・Self-motivated and able to juggle multiple responsibilities
Trong CV tiếng Anh dưới đây, có gắn những keyword có ở các mục yêu cầu tuyển dụng trên đây (phần highlight) và nhấn mạnh kinh nghiệm và trình độ hỗ trợ những cái đó.
Executive Assistant
・5 years’ experience as Executive Assistant to senior executives in global organizations.
・Experience in assisting both Japanese-speaking and English-speaking executives with
-Scheduling meetings with clients and business partners in Japan and overseas
-Planning and arranging domestic and international travels
-Interpreting at meetings and events
・Excellent communication skills in both Japanese and English: TOEIC 850
・Advanced computer skills: MS Office–Word, Excel and PowerPoint
・Self-starter; able to work on multiple projects simultaneously
・Strong organizational, administrative and follow-through skills
Trên đây thì chỉ đăng tải Profile/Qualifications nhưng tôi cũng sẽ kết hợp keyword tương đương ngay cả trong kinh nghiệm làm việc (Professional Experience).
III. Mức độ hiểu biết về ngành và loại nghề nghiệp ứng tuyển sẽ được kiểm tra
Trong lúc tạo CV tiếng Anh mà đọc giả nhờ vả, tôi cũng tìm kiếm nhiều trên mạng các yêu cầu tuyển dụng tương tư với chức vụ ứng tuyển, tìm hiểu cách diễn đạt như thế nào đang được sử dụng, để có thể truyền đạt những kinh nghiệm làm việc và kĩ năng quan trọng nhất, nhưng không chỉ là các yêu cầu tuyển dụng mà cả việc ghi chứng chỉ, kĩ năng, kinh nghiệm trong CV cũng sẽ trở thành chìa khóa khi làm việc trong ngành hoặc nghề nghiệp đó cũng rất quan trọng. Dĩ nhiên, điều đó có nghĩa là bạn phải nắm bắt trước keyword của ngành và vị trí ứng tuyển.